Sao Thủy Diệu được biết đến là một trong 9 sao trong hệ thống Cửu Diệu tinh quân – sao chiếu mệnh theo tuổi âm lịch. Vậy sao Thủy Diệu tốt hay xấu? Sao Thủy Diệu 2024 sẽ chiếu mệnh gì? Tham khảo chi tiết ngay trong bài viết dưới đây nhé.
1. Sao Thủy Diệu là gì?
Sao Thủy Diệu (hay còn gọi là Thủy Tinh) thuộc hệ thống Cửu Diệu tinh quân. Đây là ngôi sao may mắn, mang đến nhiều tài lộc cho chủ mệnh được chiếu. Những ai được sao Thủy Tinh bảo trợ sẽ có sự nghiệp thăng hoa và tích lũy nhiều tài sản.
Tuy nhiên, sao Thủy Tinh lại khiến người chiếu mệnh (đặc biệt là nữ giới) xảy ra tranh chấp, xung đột, gặp rắc rối trên đường sông nước. Ngoài ra, ngôi sao này rất hợp với những người có mệnh Thuỷ và Kim. Những người thuộc mệnh Hoả và Thổ thì sẽ bị giảm may mắn và có nhiều trở ngại trong năm.
Sao Thủy Diệu là ngôi sao mang đến nhiều tài lộc, may mắn cho mệnh chủ.
2. Ý nghĩa sao Thủy Diệu tốt hay xấu?
Sao Thuỷ Tinh là một phước lộc tinh nếu chiếu mệnh thì sẽ nhận được nhiều điều may mắn, niềm vui và tài lộc trong cuộc sống. Tuy nhiên, sao này lại kỵ tháng 4 và tháng 8 nên mệnh chủ cần đặc biệt cẩn trọng khi tiếp xúc với vùng nước, tránh ra biển và đặc biệt cần ăn nói cẩn thận (nhất là với phái nữ) để tránh thị phi, đàm tiếu.
Bên cạnh đó, những người mệnh Kim, Mộc sẽ tìm thấy sự hòa hợp khi gặp sao Thuỷ Diệu chiếu mệnh. Đặc biệt, với nữ giới đi công tác xa nhà sẽ thu được nhiều lợi ích. Tuy nhiên, người mệnh Hỏa khi bị sao Thủy Tinh chiếu mệnh sẽ gặp một số khó khăn.
Nhìn chung, sao Thủy Diệu vừa mang lại sự thịnh vượng nhưng cũng có thể gây ra khó khăn cho một số người tùy theo mệnh và giới tính. Đối với những ai cảm thấy không may mắn khi sao Thủy Tinh chiếu mệnh thì có thể tổ chức lễ cúng giải hạn.
3. Sao Thủy Diệu chiếu mệnh gì?
Để xác định sao Thủy Tinh chiếu mạng nào thì có thể dựa vào tuổi âm (tuổi mụ) và giới tính. Theo đó, năm 2024 sao Thủy Tinh sẽ chiếu mạng những tuổi sau:
-
Nam giới thuộc độ tuổi: 12, 21, 20, 39, 48, 57. 66. 75. 84, 93.
-
Nữ giới thuộc độ tuổi: 9, 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 90, 99.
Cụ thể hơn, trong năm 2024 những người thuộc năm sinh dưới đây sẽ được sao Thủy Diệu chiếu mệnh:
-
Nam sinh năm: Canh Dần (1950), Kỷ Hợi (1959), Mậu Thân (1968), Đinh Tị (1977), Bính Dần (1986), Ất Hợi (1995), Giáp Thân (2004), Quý Tỵ (2013).
-
Nữ sinh năm: Giáp Thân (1944), Quý Tỵ (1953), Nhâm Dần (1962), Tân Hợi (1971), Canh Thân (1980), Kỷ Tỵ (1989), Mậu Dần (1998), Đinh Hợi (2007).
4. Sao Thủy Diệu hợp màu gì và kỵ màu gì?
Sao Thủy Diệu là một sao cát tinh thuộc hành Thủy. Theo ngũ hành, sao này sẽ có quan hệ tương sinh với Kim, bình hòa với mệnh Thủy, tương khắc Thổ và sinh xuất với Mộc. Do đó, màu sắc hợp và kỵ với sao Thủy Diệu như sau:
-
Sao Thủy Diệu hợp màu hành Kim và hành Thủy: Màu trắng, bạc, vàng ánh kim, đen và xanh nước biển.
-
Sao Thủy Diệu kỵ các màu hành Thổ và hành Mộc: Màu nâu, vàng đất và xanh lá.
Thủy Diệu thuộc hànhThủy, theo ngũ hành Thủy Diệu hợp màu hành Kim, Thủy, tương khắc màu hành Thổ và Mộc.
5. Các hạn thường gặp với sao Thủy Diệu 2024
Người bị sao Thủy Diệu chiếu mệnh sẽ gặp những điều may mắn và khó khăn sau:
5.1. Những may mắn mệnh chủ nhận được
-
Người được sao Thủy Diệu chiếu mệnh sẽ tìm được hướng đi mới trong con đường sự nghiệp, thăng tiến, được trọng dụng và yêu mến. Những người có ý định khởi nghiệp sẽ thuận lợi, suôn sẻ.
-
Mệnh chủ có cơ hội mới để tăng thu nhập như tăng lương, tìm được việc tay trái. Nếu đầu tư hoặc làm ăn thì có thể thu về lợi nhuận cao.
-
Nếu được sao Thủy Diệu chiếu mệnh, mệnh chủ sẽ gặp nhiều niềm vui, hạnh phúc, cảm giác an toàn trong cuộc sống.
-
Mệnh chủ độc thân tìm được người tâm đầu ý hợp.
5.2. Các điều khó khăn mệnh chủ có thể gặp
-
Mệnh chủ bị sao Thủy Diệu chiếu mệnh dễ gặp phải chuyện thị phi, rắc rối.
-
Nữ giới có sức khỏe không tốt, nhất là đường sinh sản nếu bị sao thủy Diệu chiếu mệnh.
-
Mệnh chủ gặp rắc rối với sông nước, biển hồ.
6. Cách cúng sao Thủy Diệu 2024 chi tiết
Nếu mệnh chủ gặp điều không may mắn khi bị sao Thủy Diệu chiếu mệnh thì có thể tiến hành cúng giải hạn. Dưới đây là cách cúng chi tiết.
6.1. Ngày cúng sao Thủy Diệu
Thời điểm tốt nhất để cúng giải hạn sao Thủy Diệu là khi sao sáng nhất – đăng viên. Cụ thể, mệnh chủ nên cúng giải hạn từ 19 giờ đến 21 giờ ngày 21 âm lịch hàng tháng.
6.2. Bài vị và lễ vật cúng sao Thủy Diệu
Khi cúng giải hạn sao Thủy Diệu, mệnh chủ nên hướng về phía Bắc để làm lễ. Khi cúng cần chuẩn bị các lễ vật như:
-
Tiền vàng.
-
Hương.
-
Hoa tươi.
-
Phẩm oản.
-
Mũ đen.
-
Trầu cau.
-
Tiền vàng.
-
Gạo.
-
Muối.
-
Nước.
Cúng giải hạn sao Thủy Diệu là một cách được nhiều chủ mệnh áp dụng khi gặp văn xấu với ngôi sao này.
6.3. Văn khấn cúng giải hạn sao Thủy Diệu
Bài văn khấn giải hạn sao Thủy Diệu như sau:
“Nam Mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.
Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế.
Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại đế.
Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân
Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách tinh quân
Con kính lạy Đức phương Nhâm quý Thủy đức Tinh quân
Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Châu quân.
Tín chủ con là:…………………
Hôm nay là ngày……. tháng…….. năm ………………… tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương thiết lập linh án tại (địa chỉ)…………để làm lễ giải hạn sao Thủy Diệu chiếu mệnh:
Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc,lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.
Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Nam mô a di Đà Phật! (3 lần)”
Bài viết trên đã giúp bạn giải đáp các thắc mắc sao Thủy Diệu tốt hay xấu cũng như sao Thủy Diệu 2024 chiếu mệnh nào. Hy vọng những thông tin trong bài sẽ giúp bạn hiểu hơn về ngôi sao này và biết cách cúng giải hạn nếu gặp điều không may do sao chiếu mệnh.